GHI DANH Thành viên muốn được hướng dẫn học Anh văn bấm vào đây để Ban Anh văn chuẩn bị học trình.
ESL viết tắt của English as Second Language, Anh Văn như Một Ngoại Ngữ. Những bài ESL EASY này đặc biệt thích hợp cho những học viên chưa biết gì về Tiếng Anh.
Thể thức làm bài 1. Lắng nghe và ráng hiểu mẫu đối thoại. 2. Tra ngữ vựng ra Tiếng Việt. 3. Dịch mẫu đối thoại. 4. Lắng nghe và nhái lại thêm nhiều lần.
A: What happens when the fire alarm rings? B: We tell our students to leave the classroom. A: Can they take their belongings? B: Yes, if they do it quickly. A: Where do the students go? B: They go out to the north parking lot. A: What do the teachers do? B: We take our rosters to the parking lot and take roll. A: Why do you do that? B: We want to make sure all the students are out of the building. A: If they are all outside, then what? B: Then we just wait outside for a fireman to tell us to go back in.
Exercise
1. Tra những từ chưa biết. 2. Nghe, nhái theo và dịch mẫu đối thoại.
• Rosters: bảng kê tên với những nhiệm vụ phải thực hiện và thời gian những người có tên phải thực hiện những nhiệm vụ đó; bảng phân công (nhất là trong quân đội) • Roll: cuốn, cuộn, súc, ổ; văn kiện, hồ sơ; danh sách (to call the roll: gọi tên, điểm danh) • parking - lot = car - park: bãi đậu xe
THE FIRE ALARM - Chuông báo cháy.
A: What happens when the fire alarm rings? - Điều gì xảy ra khi còi báo cháy réo lên?
B: We tell our students to leave the classroom. - Chúng tôi bảo các học sinh của mình rời khỏi lớp.
A: Can they take their belongings? - Các em có thể lấy đồ đạc cá nhân không?
B: Yes, if they do it quickly. - Có, nếu các em làm điều đó một cách nhanh chóng.
A: Where do the students go? - Những học sinh đi đâu?
B: They go out to the north parking lot. - Các em ra ngoài tới bãi đậu xe phía bắc.
A: What do the teachers do? - Còn các giáo viên làm gì?
B: We take our rosters to the parking lot and take roll. - Chúng tôi lấy bản danh sách đến bãi đậu xe và điểm danh.
A: Why do you do that? - Tại sao các bạn làm điều đó?
B: We want to make sure all the students are out of the building. - Chúng tôi muốn chắc là tất cả các học sinh đã ra khỏi tòa nhà.
A: If they are all outside, then what? - Nếu tất cả các em ra ngoài, sau đó thì sao?
B: Then we just wait outside for a fireman to tell us to go back in. - Sau đó chúng tôi chỉ cần chờ đợi ở bên ngoài cho đến khi lính cứu hỏa bảo chúng tôi quay trở lại.
Alarm: báo động, báo nguy hiểm Belongings: đồ dùng Quickly: nhanh, nhanh chóng Parking: bãi đậu xe Rosters: bảng phân công Fireman: đội chữa cháy
Translation: Phần dịch
A: What happens when the fire alarm rings? --Điều gì xảy ra khi các chuông báo cháy ?
B: We tell our students to leave the classroom. --Chúng tôi bảo học sinh của chúng tôi ra khỏi lớp học.
A: Can they take their belongings? --Đồ dùng của chúng có thể đem ra được không?
B: Yes, if they do it quickly. --Được, nếu chúng nhanh chóng đem ra.
A: Where do the students go? --Các học sinh chạy đi đâu ?
B: They go out to the north parking lot. --Chúng chạy ra phía Bắc bãi đậu xe.
A: What do the teachers do? --Còn các giáo viên làm gì?
B: We take our rosters to the parking lot and take roll. --Chúng tôi đem bảng phân công của chúng tôi ra bãi đậu xe và đọc danh sách.
A: Why do you do that? --Ai làm chuyện đó?
B: We want to make sure all the students are out of the building. --Chúng tôi muốn đảm bảo tất cả cho học sinh ra khỏi ngôi trường.
A: If they are all outside, then what? --Nếu tất cả họ ra ngoài thì sau đó làm gì?
B: Then we just wait outside for a fireman to tell us to go back in. --Lúc ấy chúng tôi chỉ đợi bên ngoài chờ lính PCCC nói cho chúng tôi quay trở lại.